HIOKI SERIES IM758X- ĐO TẦN SỐ HOẠT ĐỘNG RFIDS BẰNG THIẾT BỊ PHÂN TÍCH TRỞ KHÁNG

RFID technology

 

RFID là gì?

RFID được biết đến là Nhận dạng tần số vô tuyến và sử dụng trường điện từ tần số vô tuyến để truyền thông tin kỹ thuật số. Do đây là phương pháp không tiếp xúc để thu thập dữ liệu qua mạng không dây, thời gian gần đây công nghệ đã được chú ý đến trong thời kỳ đại dịch, đặc biệt là trong ngành chăm sóc sức khoẻ và chuỗi cung ứng. Công nghệ RFID ẩn chứa tiềm năng lớn, giúp giảm thiểu tiếp xúc vật lý và có thể được sử dụng trong cuộc chiến chống lại COVID-19.

Một vài bệnh viện thậm chí đang sử dụng công nghệ RFID để theo dõi tần suất rửa tay của các nhân viên chăm sóc sức khoẻ.

Các ứng dụng/ ngành công nghiệp khác sử dụng công nghệ RFID gồm có:

– Quản lý chuỗi cung ứng

– Hộ chiếu

– Thẻ ID

– Thanh toán không dây

– Công nghiệp thực phẩm

– Ngành Chăm sóc sức khoẻ

– Công nghiệp ô tô và nhiều ngành khác

Tần số hoạt động của RFID:

Tần số hoạt động của RFID, hay còn được biết đến là thẻ IC hoặc card IC không tiếp xúc, được xác định theo các tiêu chuẩn. Khi thực hiện đo L của một bảng sử dụng bởi card IC không tiếp xúc, phép đo phải được thực hiện gần với tần số hoạt động 13.56 MHz.
Thiết lập ví dụ các điều kiện đo

Chế độ đo Thiết bị Phân tích
Thông số Phân tích đặc tính tần số Z-θ (L-Q、R – có sẵn đánh giá)
Tham số quét FREQ
Tần số quét Phép đo quét gần với tần số hoạt động (Xem bảng bên dưới)
Mức độ tín hiệu Chế độ V: 1V (350x, IM35xx series) hoặc 1dBm (IM758x series)

*Các cài đặt trên áp dụng cho phép đo ví dụ. Do điều kiện tối ưu thay đổi theo mục tiêu đo, các cài đặt cụ thể cần phải được quyết định bởi người vận hành thiết bị.

Tiêu chuẩn RFID

Hạng mục Tần số Khoảng cách hiệu quả Tiêu chuẩn
Card ID 13.56MHz Lên đến 10cm 

(Các ứng dụng gần)

ISO14443 

 

Tự động nhận dạng 125kHz Lên đến 70cm 

(Các ứng dụng lân cận)

ISO14443
13.56MHz ISO15693

Cấu trúc thẻ RFID

RFID thường gồm một ăng ten và IC. Quá trình truyền tín hiệu được thực hiện nhờ một mạch cộng hưởng được tạo bởi cuộn cảm ăng ten (Ls) và điện dung đầu vào gắn thêm của chip IC (Cp)

Structure of RFID tag

Đặc tính tần số của các linh kiện lỗi và không lỗi

Như các hình sau, đặc tính tần số Z-θ của linh kiện lỗi và không lỗi khác nhau. Linh kiện lỗi cho thấy điểm cộng hưởng gần tần số hoạt động

Frequency-Characteristics-Z_edited Frequency-Characteristics-0_edited
Đặc tính tần số của trở kháng Đặc tính tần số của pha

Thiết bị sử dụng

Dòng thiết bị và ứng dụng R&D

Model Tần số đo RFID
IM758x series IM7580 100k đến 1.3GHz * Chủ yếu cho RFID tần số cao
IM3570 IM3570 4Hz đến 5MHz Chủ yếu cho RFID tần số thấp đến trung bình
*Để tìm hiểu thông tin chi tiết, vui lòng xem thêm tại catalog sản phẩm.

Pass/Fail Judgments Using Analyzer Mode

Có thể sử dụng một trong hai phương pháp để đưa ra đánh giá Pass/Fail khi sử dụng chế độ phân tích: Đánh giá đỉnh và đánh giá vùng

Peak-Judgement-1 Area-Judgement-1
Phương pháp đánh giá: Các điểm cộng hưởng có nằm trong vùng đánh giá hay không Phương pháp đánh giá:  Các giá trị đo được có nằm trong vùng đánh giá hay không
Đánh giá đỉnh Đánh giá vùng
pass-fail

Vùng đánh giá có thể được cài đặt như sau

– Sử dụng Giá trị đo được của một yếu tố đã biết rõ để tham chiếu (±10% giá trị đo được của yếu tố tham chiếu, v…v…)

– Người dùng nhập giá trị cụ thể (1 k±10%, v…v….)

Xác định hằng số điện bằng phương pháp phân tích mạch tương đương

Chức năng phân tích mạch tương đương của dụng cụ có thể được sử dụng để tính hằng số trong model mạch 3 cổng như ăn ten RFID.

*Model A nên được sử dụng cho các cuộn dây hao lõi lớn (R) để tạo điều kiện phân tích chính xác hơn.

Screenshot-2020-09-11_01-45-32-383

Equivalence-Circuit-Models

Trả lời

Mục lục bài viết